Tử Vi 2020 tuổi CANH TUẤT 1970 nử mạng

Описание к видео Tử Vi 2020 tuổi CANH TUẤT 1970 nử mạng

#tuvi2020 #tuvicanhtuat1970
VẬN HẠN CANH Tuất 1970 Nử SÁU THÁNG đầu 2020
Canh Tuất - Nữ Mạng Sinh năm 2020 tuổi Canh Tuất nữ 51 tuổi
Sanh từ: (06/02/1970 đến 26/01/1971)
Mạng: Thoa Xuyến Kim - Vàng trang sức

Mạng Kim gặp năm Thổ Tương sinh: Tốt: Chủ về tất cả mọi việc đều thuận lợi.
Sao: La Hầu: Xấu: Ốm đau, rối rắm.
là một hung tinh thuộc hành Kim. Thường đem đến nhiều điều không may mắn liên quan đến pháp luật - công quyền. Thường xảy ra tranh cãi, ăn nói dễ gặp thị phi cần đề phòng nạn tại, bệnh về mắt và máu huyết dễ gây hao tốn tài sản. Tuy nhiên người mạng Hoả hoặc Mộc có sao chủ này chiếu mệnh thì thường chịu ảnh hưởng năng hơn.
Hạn: Diêm Vương: Bệnh đường máu huyết
Hạn này không chủ xấu về tài có lộc nên rất hợp cho việc bắt đầu làm ăn hay kinh doanh buôn bán. Tuy nhiên cần chú ý đề phòng tình cảm vợ chồng bất hòa, an hem không thuận. Nữ giới sinh đẻ gặp rất nhiều bất lợi dễ vong mạng.
Vận Niên: Mã Trúng Đao: Xấu
Là hình tượng Ngựa bị thương. Dù Tả xung Hữu đột, làm bao nhiêu công chuyện cho người này kẻ nọ để rốt cuộc mình bị thiệt hại, không nên quá nôn nóng trong năm có vận niên như thế này.
Thiên Can: Canh gặp Canh: Tương Trợ: Thuận lợi
Địa chi: Tuất gặp Tý: Bình Hòa: Thuận thành.
Chiếu theo sự vận chuyển của Âm – Dương, Ngũ Hành trong vũ trụ năm Canh Tý 2020 tiểu vận đóng tại cung Khôn, hành Kim thuộc hương Tây Nam đối với tuổi Canh Tuất nử là thắng địa tốt cho công việc phát triển làm ăn.
Toạ cung tiểu vận tuổi Canh Tuất năm 2020 nữ mạng có các sao: Hoá Quyền, Lưu Niên Vân Tinh, Thái Tuế, Đại Hao
Cung xung chiếu có các sao:
1. Thiên mã, Phượng cát, Giải Thần Tuế Phá, Thiên Hư,
2. Long Trì, Tấu Thư, Thiên Phúc Quý Nhân, Thiên trù, Quan phù.
3. Tuần, Triệt, Phúc Đức, Thiên Đức, Lộc Tồn, Bác sĩ

Các sao lưu chiếu: Quan Phù, Điếu Khách, Kình Dương, Hỷ Thần, Đường Phù, Tang Môn, Thiên Khốc, Địa Võng.
Cung tam hợp có các sao: Lộc Tồn Bác Sỹ, Bạch hổ, Quốc Ấn, Hoa Cái, Long Trì, Đế Vượng, Tướng quân, Quan Phù, Lưu Hà, Thiên La, Tuần, Triệt
Theo như trên có thể luận đón tổng quát năm nay với tam hợp Thái tuế, Bạch hổ, Quan phù sẽ đem lại nhiều điều tốt đẹp trong công danh tài lộc & sự nghiệp cho các chị gái. Bên cạnh đó với rất nhiều phúc Tinh như thiên Đức, phúc Đức Lộc tồn, Thiên Quan Quý Nhân năm nay Các chị làm trong cơ quan nhà nước hãng xưởng rất dễ được thăng quan tăng lương.
Tuy nhiên vơi Tuần, Triệt đi trước Hoa Cái thì cẩn thận việc thai sản bệnh phụ sản nguy nan bổn mạng gây hao tốn tiền tài

Tháng 1 – Mậu Dần (Thổ)
Mệnh: Thổ sinh Kim: bản mệnh được tương sinh bổn mệnh sức khoẻ tốt.
Thiên Can: Mậu (Thổ), Canh (kim) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Dần (kim), Tuất (thổ) nhóm tam hợp Dần, Ngọ, Tuất là dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả công việc.

Tháng 2 – Kỷ Mão (Thổ)
Mệnh: Thổ sinh Kim: bản mệnh được tương sinh bổn mệnh sức khoẻ tốt.
Thiên Can: Canh (kim) Kỹ (thổ) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Tuất (thổ) và Mão ()thuộc nhóm địa chi lục hợp dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả công việc.

Tháng 3 – Canh Thìn (Kim)
Mệnh: Kim: đồng hành, bổn mạng sức khoẻ tốt
Thiên Can: Canh (kim) đồng hàng công việc nhiều thuận lợi.
Địa Chi: Thìn (thổ) gặp Tuất, thuộc nhóm lục xung gia đạo nhiều buồn phiền âu lo.
Tháng 4 – Tân Tỵ (Kim)
Mệnh: Kim: đồng hành, bổn mạng sức khoẻ tốt.
Thiên Can: Tân, Canh (kim): không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Tuất (thổ), Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.

Tháng 5 – Nhâm Ngọ (Dương Liễu Mộc)
Mệnh: Kim khắc Mộc: bản mệnh khắc tháng bổn mạng, sức khỏe cần cẩn trọng.
Thiên Can: Nhâm (thuỷ), Canh (kim) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Tuất, gặp Ngọ nhóm tam hợp Dần, Ngọ, Tuất là dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả công việc.

Tháng 6 – Quý Mùi (Dương Liễu Mộc)
Mệnh: Kim khắc Mộc: bản mệnh khắc tháng bổn mạng, sức khỏe cần cẩn trọng.
Thiên Can: Canh (kim), Quý (thuỷ) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Tuất (thổ),Mùi (thổ) thuộc nhóm Tự hình. So với Lục xung và Lục hại thì Tự hình nhẹ hơn nhiều. Ý nghĩa của Tự hình là sự cạnh tranh giữa bên yếu quấy nhiễu bên mạnh, bên mạnh loại trừ bên yếu. gia đạo không vui vẻ.

Комментарии

Информация по комментариям в разработке