HẬN JLPT ! CÁCH LÀM ĐỀ KHI GẶP ~と. Phân biệt と (た) và と (ていた)/NGỮ PHÁP N3/HANASAKI - DIEP ANH DAO

Описание к видео HẬN JLPT ! CÁCH LÀM ĐỀ KHI GẶP ~と. Phân biệt と (た) và と (ていた)/NGỮ PHÁP N3/HANASAKI - DIEP ANH DAO

Sách Ngữ Pháp Chân Kinh N3 của sensei Diep Anh Dao đã được xuất bản tại Rakuten Kobo và Apple Book.

Mời anh chị em mua sách về tu luyện tại đây
Tại Rakuten
https://books.rakuten.co.jp/rk/a7d8da...

Tại Apple book
https://books.apple.com/us/book/ng%E1...

Hoặc mua tại nhiều hệ thống ebook nổi tiếng khác như Scribd, Overdrive.
-------------------------------------------------------
Video hướng dẫn cách giải bài tập ngữ pháp N3 khi gặp ngữ pháp と。Phân biệt と (た) và と (ていた).
Trông thì khó nhưng có 4 bí huyệt khi nhìn vào để dễ dàng giải đúng các bài tập có と (た) và と (ていた).

Chi tiết mời anh chị em xem video.

Cùng nhau khám phá các cách hóa giải JLPT tại đây nhé

Blog
Blog.hanasaki.academy

FB Diep Anh Dao sensei
  / daoanh.diep.716  

Fanpage
  / notifications  

Ebook by sensei Diep Anh Dao
https://books.rakuten.co.jp/rk/a7d8da...

Linkedin
  / diep-anh-dao-hanasaki-9660081a1  

ーーーー
Script của video

Cách làm bài khi người ta bắt mình chọn, と..ta, hay と teita
 
Sự đáng gờm của chiêu と
 
Một mình と cân một team 5 nghĩa @@.
Nếu chúng ta cảm thấy đang lẫn lộn lung tung cả lên khi nghĩ đến chiêu と, thì điều đó là hoàn toàn chính đáng !!!! Đây là cảm giác chung và rất hay xảy ra cho tất cả những con người chân chính đang trên bước đường chinh phục tiếng Nhật
 
Chúng ta lộn tùng phèo với と bởi vì
 
Với A と B
Nếu vế B kết thúc ở thì hiện tại, と đang biểu diễn nghĩa "Nếu ..thì"
 
と - Nếu thì
….
Nếu ấn cái nút này, nước ngọt chạy ra
Đây là と - Nếu thì. Xong dứt điểm
 
 
Nhưng nếu vế B kết thúc ở thì quá khứ (ta/teita), と đang biểu diễn nghĩa Khi A thì B.
 
と - Khi A thì B
….
Khi mở cửa ra, tôi thấy một khung cảnh trắng xóa.
 
Như vậy, qua bước 1 việc xét vế B hạ màn ở thì nào, ta đã quy chụp được と đang biểu diễn "Nếu..thì" hay "Khi…thì"
 
Cái khó tiếp theo là lúc と biểu diễn nghĩa khi thì, với vế B hạ màn ở thì quá khứ!
 
Bởi vì, lúc này と lại biến hình đeo 3 bộ mặt khác nhau.
 
3 bộ mặt khác nhau của と Khi - thì
 
Cũng là "Khi A thì B", nhưng mà có lúc
 
(1) Cái "Khi A thì B của と nhằm nhấn mạnh vào sự tồn tại từ trước từ rất lâu rồi của vế B.
 
Khi tôi đến (A) thì tôi thấy cô ta đã đến rồi (B).
Nghĩa là cô ta đã tồn tại ở nơi ấy từ rất lâu rồi. Và nay khi tôi đến, cái tồn tại của cô ta đập vào mắt của tôi.
 
Ở ý nghĩa này đa số vế B kết thúc hạ màn ở thì ~ていた.
Đương nhiên cũng có trường hợp B là た.
 
着くと、彼女はもう来ていた。
= Khi tôi đến, tôi thấy cô ta đã đến rồi
 
Cũng có lúc
(2) Cái "Khi A thì B" của と là nhằm nhấn mạnh vào sự ngẫu nhiên xảy ra của hành động B.
 
Khi tôi đang xem ti vi lúc 12h đêm thì đột nhiên điện thoại reo (!)
= 夜12時ごろテレビを見ていると、電話がかかってきた。
 
Câu nhấn vào tính đột nhiên của B.
Vế B chỉ hạ màn ở thể た
 
Cũng có lúc
(3) Cái "Khi A thì B" của と là nhằm nhấn mạnh vào một hành động B xảy ra ngay tức khắc nhanh như chớp sau A.
 
Thằng bé đó nó vừa nhìn thấy tôi là ngay lập tức nó chạy mất.
= その子は私の顔を見ると、すぐに逃げてしまった。
 
Đây là と nhấn vào sự "ngay lập tức".
と này vế B kết thúc ở thể た
 
Cũng có lúc
(4) Cái "Khi A thì B" của と là nhằm nhấn mạnh vào một cái mới mẻ phát sinh nhân chuyện thử làm A mà thành
 
Khi tôi bỏ rượu vào món ăn thử thì một mùi vị thật ngon xuất hiện.
= 料理にちょっとお酒を入れてみるといいにおいになった。
 
Đây là と nhấn vào một "cái mới mẻ", một mùi vị mới mẻ xảy ra sau khi thử bỏ rượu vào món ăn
と này vế B kết thúc ở thể ta.
 
Như vậy chỉ có trường hợp đầu tiên, khi Cái "khi A thì B của と nhằm nhấn mạnh vào sự tồn tại từ trước từ rất lâu rồi của vế B, vế A hạ màn bằng thể ていた.
Còn lại chỉ hạ màn bằng thể た.
 
Cách làm bài と…た hay と….ていた
 
Yếu huyệt của と là vế B
 
Xét vế B
Yếu huyệt 1: Xem vế B có phải là một hành động ngẫu nhiên xảy ra hay không
Một số kí hiệu cho sự ngẫu nhiên:偶然、突然
 
コーヒショップでAさんの噂をしていると、突然Aさんが入ってきた。
=Khi tôiđang đồn đại vê A san ở quán cà phê thì đột nhiên A san xuất hiện
 
Chọn と, た
 
A と, B た
= Khi làm A thì ngẫu nhiên B xảy ra
 
Yếu huyệt 2: Xem vế B có phải là một hành động ngay tức khắc chớp nhoáng sau A hay không.
Để ý kí hiệu: すぐ
 
Chọn と, た
 
先生は教室に入ってくると、すぐ試験問題を配り始めた。
= Khi thầy vào lớp là thầy ngay lập tức phát đề thi.
 
A と, B た
= Khi làm A thì ngay lập tức làm B
 
Yếu huyệt 3: Xem xem B có phải là một điều mới mẻ xảy ra nhân A mà thành không
 
Khi làm A thì nhân đó cái B xảy ra
 
A と, B た
 
おもちゃを振ってみると、いい音がした
= Khi tôi lắc thử đồ chơi thì một âm thanh hay vang ra.
  
Yếu huyệt 4: Xem vế B có phải là một cái đã tồn tại từ trước hay không
Khi làm A thì tôi thấy cái B rồi.
Cái B đã tồn tại từ trước đó, và bây giờ đập vào mắt tôi.
 
Chọn teita.
 
時計を見ると、もう12時を過ぎていた
= Khi tôi nhìn đồng hồ thì tôi thấy đã quá 12 giờ.
 
Luyện công. Bài tập

Комментарии

Информация по комментариям в разработке