Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Cho Người Mới Bắt Đầu Và Cách Đọc

Описание к видео Bảng Chữ Cái Tiếng Đức Cho Người Mới Bắt Đầu Và Cách Đọc

Bảng chữ cái tiếng Đức cho người mới bắt đầu

Các chữ cái trong tiếng Đức được đọc như sau:

A: được phát âm y như chữ a trong tiếng Việt
B: phiên âm là [be:], phát âm gần giống từ con bê trong tiếng Việt
C: phiên âm là [tse:], không phải đọc là cê. Để phát âm chữ cái này đúng, bạn phát âm chữ t và s thật nhanh, sau đó đọc thêm âm ê.
D: phiên âm [de:], được phát âm là đê.
E: phiên âm [e:], được phát âm là ê.
F: phiên âm [ɛf], được phát âm gần giống ép. Tuy nhiên, để phát âm đúng âm này, bạn phải cắn hàm răng trên vào môi dưới và đưa hơi ra.
G: phiên âm [ge:], chữ g ở đây được phát âm gần giống âm gh trong tiếng Việt. Chữ cái này được phát âm tương tự như chữ ghê.
H: phiên âm [ha:], được phát âm là ha.
I: phiên âm [i], được phát âm như âm i dài.
J: phiên âm [jɔt], được phát âm gần giống chữ giót của Việt Nam. Tuy nhiên, bạn phải cắn hai hàm răng lại với nhau và bật âm t để phát âm chữ t ở cuối.
K: phiên âm là [ka:], được phát âm là ka. Chữ k được phát âm gần giống chữ c trong tiếng Việt, tuy nhiên, k ở trong tiếng Đức là âm được phát ra từ họng, và đây là một âm bật hơi.
L: phiên âm là [ɛl], đọc gần giống êl. Khi phát âm chữ L, bạn phải uốn đầu lưỡi chạm vào hàm răng trên.
M: phiên âm [ɛm], đọc gần giống với em. Để đọc chữ cái này, bạn nên đóng hai môi lại khi phát âm.
N: phiên âm [ɛn], đọc gần giống chữ ừn của tiếng Việt
O: phiên âm [o:], đọc là ô
P: phiên âm [pe:], phát âm là pê. Tuy nhiên, đây là một âm bật. Các bạn phải mím hai môi lại với nhau và bật ra âm p. Hãy để tờ giấy trắng ở trước mặt. Khi bạn phát âm đúng, tờ giấy cũng sẽ chuyển động.
Q: phiên âm [ku:], đọc là ku.
R: phiên âm [ɛʁ], phát âm gần giống r tiếng Việt. Để phát âm đúng, hãy tưởng tượng rằng mình đang súc miệng, nhớ là phải uốn lưỡi và rung cổ họng nhé.
S: phiên âm [ɛs], phát âm gần giống chữ s trong tiếng Việt.
T: phiên âm [te:], gần giống như chữ t trong tiếng Việt. Tuy nhiên, để đọc chữ này, bạn phải cắn hai hàm răng và bật âm mạnh ra.
U: phiên âm [u:], đọc là u.
V: phiên âm [faʊ], đọc là fao.
W: phiên âm [veː], đọc là vê.
X: phiên âm [ɪks], đọc là íksờ
Y: phiên âm [‘ʏpsilɔn], đọc là úpsilon
Z: phiên âm là [t͡sɛt], đọc như sét trong tiếng Việt, tuy nhiên, bạn phải đọc âm t và s thật nhanh với nhau, tức là từ này sẽ được phát âm là tsét. Nhớ phát âm cả âm t cuối nhé.
Ngoài ra, ta còn 4 chữ cái đặc biệt của tiếng Đức:

Ä: Chữ cái này sẽ được phát âm là e dài. Để phát âm chữ cái này đúng, hãy đọc âm ê sau đó mở rộng miệng hơn và phát âm chữ e nhé.
Ö: Nhiều bạn phát âm chữ này là uê. Như thế là không đúng nhé. Hãy đọc chữ e đầu tiên. Lúc này, bạn thấy vị trí của đầu lưỡi nằm ở hàm răng bên dưới. Hãy giữ nguyên vị trí đó và phát âm luôn âm ô. Nhớ là phải tròn môi bạn nhé.
Ü: Tương tự như bên trên, rất nhiều bạn đọc chữ cái này là uy. Không phải vậy đâu nhé. Hãy đọc âm i trước, sau đó giữ nguyên vị trí của các bộ phận, và phát âm âm u thật nhanh. Môi ở âm này vẫn phải tròn bạn nhé!
ß: Phiên âm [ ɛs’t͡sɛt ], được đọc là es-tsét.

↪️Follow #Eurocom để cùng học tiếng và cập nhật những thông tin về du học nghề Đức nhé!

-------------------------------
𝐄𝐔𝐑𝐎𝐂𝐎𝐌 - Kiến Tạo Giá Trị Bền Vững
▪️ Địa chỉ: Tầng 4, 59 Phương Liệt, phường Phương Liệt, quận Thanh Xuân, TP. Hà Nội
▪️ 𝑪𝒉𝒊 𝒏𝒉𝒂́𝒏𝒉 1: Trung tâm đào tạo cán bộ hội chữ Thập đỏ Ngõ 157, Phố Bằng B, Hoàng Liệt, Hoàng Mai, Hà Nội
▪️ 𝑪𝒉𝒊 𝒏𝒉𝒂́𝒏𝒉 2: Số 11/2 đường số 10, Phường Bình Thuận, quận 7, TP HCM
▪️ 𝑪𝒉𝒊 𝒏𝒉𝒂́𝒏𝒉 3: Trường Cao Đẳng du lịch Đà Nẵng, đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, khu đô thị FPT city, Ngũ Hành Sơn, Đà Nẵng
☎ Hotline: 0354.439.992
📩 Email: [email protected]
🌍Website: https://eurocom.com.vn/·
Fanpage:   / eurocom.com.vn  

#bảng_chữ_cái_tiếng_đức_cho_người_mới_bắt_đầu #phát_âm_tiêng_Đức #học_tiếng_đức #bảng_chữ_cái_tiếng_Đức_và_cách_đọc

Комментарии

Информация по комментариям в разработке