Tử Vi tuổi ẤT MÃO 1975 Nam Mạng

Описание к видео Tử Vi tuổi ẤT MÃO 1975 Nam Mạng

#tuviatmao1975nam #anhbatuvi
VẬN HẠN ẤT MÃO 1975 Nam SÁU THÁNG đầu 2020
XEM TỬ VI TUỔI ẤT MÃO NĂM 2020 NAM MẠNG 1975
Ất Mão : Nam Mạng
Nam sinh năm 1975 là 46 tuổi Sanh từ: 11/02/1975 đến 31/01/1976)
Mạng: Đại khê Thủy - Nước suối lớn Tướng tinh:
Xương con mèo, tướng tinh con dơi

Mạng Thủy gặp năm Thổ là Tương khắc: Xấu: Chủ về đau ốm, công việc khó khăn.
Sao: La Hầu: Xấu: Ốm đau, rối rắm
sao La Hầu chính là một Hung Tinh hành Kim. Sao này chủ về điềm dữ, chuyện không may mắn, liên quan đến pháp luật và cửa quan. Gặp chuyện thị phi, kiện tụng, khẩu thiệt, gây tao tổn tiền của, nhiều chuyện buồn phiền. Tháng 2 và tháng 8 âm là xấu nhất.

Hạn: Tam Kheo: xây xát tay chân
Nam 1975 gặp hạn Tam Kheo thì nên cẩn trọng chuyện xay xát chân tay, đi lại cũng nên cẩn thận tai nạn nhẹ. Để ý đến những bệnh về chân tay như xương khớp, tê bì, phong thấp và để ý vật sắt nhọn.

Vận Niên: Cẩu cuồng phong: Xấu.
Báo hiệu một năm khó khan nhiều mặt do vận niên mang lại, sức khỏe kém mà tâm lại hay nổi nóng vô cớ, dễ dẫn đến những quyết định sai lầm ví như chó bị trúng gió dữ. Cần bình tĩnh vượt qua nhưng khó khăn trở ngại.

Thiên can: Ất gặp Canh: Ngũ Hợp: May Mắn trong công danh sự nghiệp
Địa chi: Mão gặp Tý: Tự Hình: Chủ về thị phi, gia đạo gặp chuyện buồn.

Toạ Cung tiểu vận có các sao: Thiếu Dương, Đường Phù, Tấu Thư, Suy, Thiên Không đây là bộ sao chủ về công việc làm ăn gặp nhiều khó khăn, không nên thay đổi công việc
Toạ Cung tiểu hạn có các sao: Long Đức, Dưỡng, Đà La, Triệt đây là bộ sao chủ về chân tay có tỳ vết ra ngoài gặp nhiều khó khăn
Cung nhị hợp có các sao: Thái Tuế, Tướng Quân, Đế Vượng đây là bộ sao chủ về ra ngoài gặp nhiều thị phi tình cảm gia đạo không được tốt.
Cung tam hợp có các sao: Nguyệt Đức, Tuyệt, Đại Hao, Tử Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tuần, Đào Hoa, Phúc Đức, Thiên Hỷ, Mộc Dục đây là bộ sao chủ tiền bạc có sự tiêu pha nhiều và trong nhà có tin vui về hỷ tín hay thêm người.

Tháng 1 – Mậu Dần (Thổ)
Mệnh: Thổ khắc Thuỷ: Tháng khắc Bản mệnh cẩn thận đề phòng sức khoẻ vốn đã không mạnh mẽ gì của các chị
Thiên Can: Mậu (Thổ), Ất (mộc) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Dần , Mão tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.

Tháng 2 – Kỷ Mão (Thổ)
Mệnh: Thổ khắc Thuỷ: Tháng khắc Bản mệnh cẩn thận đề phòng sức khoẻ vốn đã không mạnh mẽ gì của các chị
Thiên Can: Ất khắc Kỹ (thổ) thiên can khắc tháng cẩn thận hao tài công việc có người chống phá.
Địa Chi: Mão (thổ), gặp Mão (thổ) thuộc nhóm Tự hình, năm sinh tháng tuổi cẩn thận gia đạo không vui vẻ.

Tháng 3 – Canh Thìn (Kim)
Mệnh: Kim sinh Thuỷ: bản mệnh được tương sinh tốt cho sức khoẻ, phúc tinh và tài tinh được hưởng lợi
Thiên Can: Ất (mộc) hợp Canh (kim) thiên can thuộc ngũ hợp.
Địa Chi: Thìn (thổ) Mão (thổ) thuộc nhóm lục hại gia đạo, tình cảm dễ gặp muộn phiền âu lo.

Tháng 4 – Tân Tỵ (Kim)
Mệnh: Kim sinh Thuỷ: bản mệnh được tương sinh tốt cho sức khoẻ, phúc tinh và tài tinh được hưởng lợi
Thiên Can: Tân (kim) khắc Ất (mộc): Tháng khắc thiên can, cv lâm bế tắt gặp điều không thuận lợi.
Địa Chi: Mão (mộc), Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.

Tháng 5 – Nhâm Ngọ (Dương Liễu Mộc)
Mệnh: Thuỷ sinh Mộc: bản mệnh sinh xuất tháng sưc khoẻ không được tốt cần cẩn trọng.
Thiên Can: Nhâm (thuỷ), Ất (mộc) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Mão, gặp Ngọ: gần nhau trong nhóm tứ hành sung là dấu hiệu của nhiều rắc rối không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả công việc.

Tháng 6 – Quý Mùi (Dương Liễu Mộc)
Mệnh: Thuỷ sinh Mộc: bản mệnh sinh xuất tháng sưc khoẻ không được tốt cần cẩn trọng.
Thiên Can: Ất (mộc), Quý (thuỷ): không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Mùi (thổ) và Mão nhóm tam hợp Hợi, Mão, Mùi là dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả công việc.

Комментарии

Информация по комментариям в разработке